Posted by NGTHFONG - 阮・青・風 On
Monday, February 22, 2010
17
コメント
Đây là một số mẹo để nhớ Kanji theo các bộ chủ, sẽ update tiếp các bộ còn thiếu.
Thanks to Hiền Thục - VNSharing's Forum.
001 NHẤT 一
一 NHẤT: số một. Số 1 La Mã nằm ngang.
万 VẠN: mười ngàn. Chữ "phương" là hình dạng của lá cờ. Ở Trung Hoa xưa kia, mỗi lá cờ có một ký hiệu chỉ phương hướng ở trên, chữ "vạn" đã bị mất đi ký hiệu đó --> có vô số lá cờ giống nhau, con số ấy có thể lên đến hàng vạn.
三 TAM: số ba. Số 3 La Mã nằm ngang, chú ý nét 2<1<3 là chữ nhất nằm trên chữ nhị (1+2=3) đó.
下 HẠ: phía dưới, ở dưới. Hình ngón tay chỉ xuống dưới.
五 NGŨ: số năm. Đơn giản là nó có 5 gạch, 3 ngang, 2 dọc.
百 BÁCH: một trăm. Trong Kanji, vòng tròn đã biến thành hình vuông, nên ở dưới là hình ảnh 2 số 0, ở trên là số 1 --> 100.
002 CỔN 丨
中 TRUNG: ở giữa, bên trong. Tượng hình 100%.
凸 ĐỘT: mặt lồi. Tượng hình 100%.
旧 CỰU: cũ, già. Chữ nhật là ngày, cái cây bên trái xem như là gậy. Đến ngày phải chống gậy là đã già lắm rồi.
世 THẾ: đời, thế giới, thời đại. Nhìn kĩ sẽ thấy có 3 dấu thập trong chữ này (dùng chung một thanh ngang), tức là 30. 30 mươi năm thì có thể xem là một thế hệ rồi, còn hai gạch ngang còn lại, gạch ngang nhỏ là thế hệ con cháu, gạch ngang lớn là thế hệ cha chú.
本 BẢN, BỔN: nguồn gốc. Đây là hình ảnh 1 cái cây, dấu gạch ngang ở dưới mang ý nghĩa "nó ở chỗ này đây" --> đó là gốc cây, nơi cây lớn lên --> nguồn gốc.
003 CHỦ 丶
半 BÁN: một nửa. Đây là hình ảnh 1 vật bị chặt ra làm đôi, nửa này, nửa kia.
004 PHIỆT 丿
九 CỬU: số chín. Nếu không có dấu móc xuống thì nhìn sẽ giống như chữ "thập". Dấu móc xuống nghĩa là vẫn còn đang bị vướng gì đó, chưa thẳng ra được, còn một chút nữa sẽ là 10 --> đó là 9.
千 THIÊN: một ngàn. Dưới là chữ "thập", dấu gạch ở trên biểu thị "sự khác nhau về ý nghĩa" --> cả "thập" và "thiên" đều là số, nhưng khác nhau về ý nghĩa, "thập" là 10, "thiên" là 1000.
午 NGỌ: thời điểm 12 giờ trưa. Trên là chữ "nhân", dưới là chữ "thập" --> 10 người tụ tập lại để ăn cơm trưa vào lúc 12 giờ.
年 NIÊN: năm. Trên là chữ "nhân", dưới là hình ảnh cái giếng --> ở Trung Hoa xưa kia, tại giếng có người canh gác, sau 1 năm thì đổi phiên nhau.
来 LAI: đến, tới. Trên là chữ "thập", dưới là chữ "mễ" --> hình ảnh 4 phương, 8 hướng tụ tập về 1 điểm ở giữa --> đến.
005 ẤT 乙
七 THẤT: số bảy. Nó giống chữ "se" trong katakana, se là viết tắt của seven.
006 QUYẾT 亅
007 NHỊ 二
二 NHỊ: số hai. Số 2 La Mã nằm ngang.
008 ĐẦU 亠
六 LỤC: số sáu. (1) Trên là cái mũ chụp, dưới là chữ "bát" --> số 8 mà bị cái mũ chụp đè lên đầu là bị mất đi một chút, còn 6. (2) Trên là cái mũ chụp, dưới là 2 chân của con nhện --> con nhện bị chụp đầu còn lại 2 chân, vậy trong cái mũ phải có 6 chân.
恋 LUYẾN: yêu, thương mến. Trên là hình ảnh ngọn lửa đang được đậy nắp lại, dưới là chữ "tâm" --> trái tim trở nên nóng bỏng, đó chính là tình yêu.
009 NHÂN 人
人 NHÂN: người. Đơn giản đó là hình vẽ của 1 người, 1 chân trước, 1 chân sau.
今 KIM: bây giờ. Đây là hình ảnh của một đồng hồ quả lắc, 2 dấu gạch ở dưới là 2 cây kim, 2 cây kim chỉ giờ --> tức là thời điểm bây giờ.
休 HƯU: nghỉ ngơi. Trái là chữ "nhân", phải là chữ "mộc" --> người đứng dưới gốc cây để nghỉ ngơi. (Eri)
会 HỘI: hội họp. Dưới là hình ảnh của 1 đám mây, mang ý nghĩa tụ tập, tụ tập nhau bên dưới mái nhà, đó là hội họp.
何 HÀ: cái gì, thể nào, bao nhiêu. Trái là chữ "nhân", phải là hình dạng cái gì đó bị bẻ cong, mang ý nghĩa "không thể hiểu rõ được" --> đó là người thế nào, có chuyện gì vậy, đó là cái gì vậy.
010 NHÂN (đi) 儿
先 TIÊN: trước, đầu tiên. Trên là chữ "thổ", mang ý nghĩa đứng, dưới là 2 bàn chân đi, dấu gạch phía trên bên trái mang ý nghĩa phương hướng --> con người biết đứng rồi mới biết đi, sau đó thì biết đi theo hướng nhất định --> theo thứ tự ưu tiên, cái nào trước làm trước.
011 NHẬP 入
012 BÁT 八
八 BÁT: số tám. 8 chia 2 ra 4, 4 chia 2 ra 2, 2 chia 2 ra 1. Do vậy, ý nghĩa của số 8 chính là chia cắt, nên chữ "bát" sẽ là hình 1 cái gì đó bị cắt đôi ra làm 2 khúc.
分 PHÂN: phân chia, phút, hiểu. (1) Trên là chữ "bát", dưới là chữ "đao" --> cầm con dao cắt 1 vật gì đó ra làm 2, tức là phân chia. (2) Trên là 2 tia sét --> ai cũng hiểu rằng nếu cầm cây đao giơ cao giữa trời sét thì không quá 1 phút, sét sẽ đánh xuống cây đao.
前 TIỀN: trước, phía trước. Trên là 2 người, dưới là miếng thịt và con dao --> trong kanji, trên có nghĩa là ở xa, nên 2 người từ xa chạy về phía trước dành miếng thịt và con dao.
013 QUYNH 冂
円 VIÊN: hình tròn, Yên Nhật. Đây là hình ảnh của một vòng tròn với cái đường kính ở giữa, được vẽ lại vuông cho đẹp hơn.
014 MỊCH 冖
015 BĂNG 冫
016 KỶ 几
017 KHẢM 凵
凹 AO: mặt lõm. Tượng hình 100%.
018 ĐAO 刀
019 LỰC 力
020 BAO 勹
021 TRỦY 匕
022 HỆ 匚
023 PHƯƠNG 匸
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ nào trong bộ này.
024 THẬP 十
十 THẬP: số mười. Kéo dài từ Đông sang Tây, từ Nam ra Bắc --> mang nghĩa là toàn bộ, hoàn hảo, nghĩa là số 10.
025 BỐC 卜
上 THƯỢNG: phía trên, ở trên. Hình ngón tay chỉ lên trên.
026 TIẾT 卩
027 HÁN 厂
028 KHƯ, TƯ 厶
029 HỰU 又
030 KHẨU 口
口 KHẨU: miệng, cửa. Hình cái miệng, vốn là hình tròn, về sau viết thành hình vuông cho đẹp thôi.
右 HỮU: bên phải. 2 gạch là đôi đũa, muốn gắp thức ăn đưa vào miệng thì phải dùng tay phải.
品 PHẨM: thanh lọc, lịch sự, hàng hoá. (1) Để bán được sản phẩm thì những người bán hàng phải rất là mồm mép (3 cái miệng). (2) Đó là hình ảnh của 3 gói hàng, 3 có nghĩa là nhiều, nhiều gói hàng thì trở thành hàng hóa.
唱 XƯỚNG: ca hát, la lớn. Một dàn nhạc gồm có 1 ông nhạc trưởng (miệng không nhúc nhích) và hai cô ca sĩ há miệng khua lưỡi (cái gạch trong hai cái miệng) để hát.
031 VI 囗
囚 TÙ: tù nhân, giam giữ. Người ngồi trong 4 bức tường, chỉ có thể là tù nhân. (zellint)
四 TỨ: số bốn. Đây chính là hình ảnh của khung cửa sổ, vì người xưa thấy rằng khung cửa sổ có 4 cạnh. Mà nếu là khung cửa sổ thì sẽ có thêm 2 tấm màn che. [
困 KHỐN: gặp khó khăn. Một cây duy nhất mọc trong vườn (hình vuông 4 cạnh), đơn độc khó sống. (zellint)
国 QUỐC: đất nước. Trong là chữ "ngọc", ngọc thì quý giá, được bảo vệ xung quanh --> liên tưởng đến đường biên giới bao quanh một đất nước, vì đất nước cũng quý như ngọc vậy.
032 THỔ 土
土 THỔ: đất. Gạch ngang ở dưới là nền, dấu thập ở trên là hình ảnh một cái cây có 2 nhánh --> nơi mà cây mọc được chính là đất.
寺 TỰ: chùa. Trên là chữ "thổ", dưới là hình ảnh bàn tay --> đất đặt phía trên bàn tay, để bàn tay không thể nào di chuyển được. Trong chùa, việc ra ngoài là việc cấm đoán, các thầy tu mãi mãi ở chùa.
033 SĨ 士
034 TRUY 夂
035 TRUY 夊
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ nào trong bộ này.
036 TỊCH 夕
夕 TỊCH: buổi tối. Đây là hình ảnh của vầng trăng bắt đầu hiện ra --> trời đã tối.
名 DANH: tên, danh dự. Trên là chữ "tịch", dưới là chữ "khẩu" --> buổi tối không còn thấy đường nữa nên mở miệng gọi tên nhau.
037 ĐẠI 大
大 ĐẠI: to lớn. Đây là hình ảnh của 1 người dang rộng 2 tay 2 chân ra --> nghĩa là đang ôm 1 vật gì đó rất to lớn.
038 NỮ 女
女 NỮ: phụ nữ. Quan niệm của người xưa, chỉ có phụ nữ mới có thể bắt chéo 2 chân được.
好 HẢO: tốt, thích. Trái là chữ "nữ", phải là chữ "tử" --> phụ nữ ngày xưa phải luôn luôn đứng gần con, thích chăm sóc cho con. (Eri)
039 TỬ 子
子 TỬ: con, đứa trẻ. Đơn giản đây là hình ảnh của đứa trẻ với cái đầu ở trên và đang dang 2 tay ra.
学 HỌC: đi học. Đây là hình ảnh của đứa trẻ đang đội mũ, trên mũ có huy hiệu --> tức là đứa trẻ đang mặc đồng phục để đi học.
040 MIÊN 宀
安 AN, YÊN: an toàn, rẻ. Trên là mái nhà, dưới là chữ "nữ". (1) Người xưa quan niệm con gái phải ở trong nhà thì mới an toàn. (2) Người nay quan niệm phụ nữ mà chỉ ở trong nhà, không đi làm là rẻ mạt, không có giá trị. (Eri)
041 THỐN 寸
042 TIỂU 小
小 TIỂU: nhỏ, bé. Đây là hình ảnh 1 người mà 2 tay thả xuống, không có dang ra (to lớn trong chữ "đại") --> nghĩa là bé nhỏ.
043 UÔNG 尢
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ nào trong bộ này.
044 THI 尸
045 TRIỆT 屮
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ nào trong bộ này.
046 SAN, SƠN 山
山 SAN, SƠN: núi. Đơn giản đây là hình ảnh của 3 ngọn núi.
047 XUYÊN 巛
川 XUYÊN: sông. Đơn giản đây là hình ảnh của một dòng sông.
災 TAI: tai biến, không may. Trên là chữ "xuyên", dưới là chữ "hỏa" --> đã bị nước ngập lại còn cháy nhà, thật là tai họa.
048 CÔNG 工
049 KỶ 己
050 CÂN 巾
051 CAN 干
052 YÊU 幺
053 NGHIỄM, YỂM 广
座 TỌA: ngồi. Trên có mái nhà, dưới là thổ, 2 người 2 bên ngồi nói chuyện nhau. (zellint)
054 DẪN 廴
055 CỦNG 廾
056 DẶC 弋
057 CUNG 弓
058 KÝ 彐
帰 QUY: trở về. Trái là cây đao, trên phải là bàn tay, dưới phải là cái nón và áo dài của người phụ nữ --> các anh hùng xưa kia, khi trở về, thì dùng đao dắt theo một phụ nữ.
059 SAM 彡
060 SÁCH 彳
061 TÂM 心
062 QUA 戈
063 HỘ 戶
064 THỦ 手
手 THỦ: bàn tay. Đơn giản đây là hình ảnh của 1 bàn tay.
065 CHI 支
066 PHỘC 攴
067 VĂN 文
068 ĐẨU 斗
069 CÂN 斤
斤 CÂN: 1 cân ta (16 lạng). Đây là hình ảnh của cái rìu, cái rìu hồi xưa thường nặng 1 cân.
新 TÂN: mới. Trên trái là chữ "lập", dưới trái là chữ "mộc", phải là chữ "cân" --> dùng rìu đứng chặt cây để làm củi, nên củi đó rất mới.
070 PHƯƠNG 方
方 PHƯƠNG: phương hướng, cách thức. Đây là hình ảnh của một lá cờ với cán cờ. Người Trung Hoa xưa kia dùng lá cờ để chỉ phương hướng, cách thức để đi.
071 VÔ 无
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ nào trong bộ này.
072 NHẬT 日
日 NHẬT: ngày, mặt trời, ban ngày. Hình ông mặt trời cười mỉm.
早 TẢO: sớm, nhanh, trước. (1) Trên là "nhật", dưới là "thập". Đối với những kẻ lười biếng (như tớ chẳng hạn) thì cho dù đã mười giờ, mặt trời đã lên cao thì cũng vẫn còn sớm lắm. Ngoài ra nó cũng giống giống hình bông hoa (hoa mười giờ nở sớm chẳng hạn). . (2) Trên là chữ "nhật", dưới là hình ảnh của cây cỏ --> mặt trời vừa mới ló dạng khỏi cây cỏ, chưa lên cao --> còn sớm.
明 MINH: sáng, sạch. Mặt trời và mặt trăng, khi kết hợp lại nhau thì rất là sáng.
冒 MẠO, MẶC: dám làm, can đảm, xúc phạm. Phía trên là mặt trời, phía dưới là con mắt, lấy mắt thường nhìn lên mặt trời là rất mạo hiểm, tỏ ý xúc phạm ông trời.
時 THỜI: thời gian. Trái là chữ "nhật", phải là chữ "tự" --> ngôi chùa là biểu trưng của nước Trung Hoa, ở Trung Hoa xưa kia, người ta dựa vào mặt trời để tính thời gian.
晶 TINH: trong suốt, thủy tinh. Nếu trên đời này mà có đến ba mặt trời thì vật gì cũng trở nên trong suốt cả.
073 VIẾT 曰
Trong 1945 Hán Tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
074 NGUYỆT 月
月 NGUYỆT: mặt trăng, tháng. Đơn giản đó là hình vầng trăng khuyết.
Đủ bộ
075 MỘC 木
木 MỘC: cây. Đơn giản đây là hình ảnh của cái cây.
村 THÔN: làng xóm, thôn quê. Trái là chữ "mộc", phải là hình ảnh bàn tay --> nơi có trồng nhiều cây và mọi người cùng nhau lao động, đó chính là làng, thôn.
桜 ANH: cây anh đào. Trái là chữ "mộc", phải là hình người phụ nữ đội vương miện --> mang ý nghĩa rất đẹp. Cây mà đẹp thì chỉ có cây anh đào thôi.
076 KHUYẾN 欠
077 CHỈ 止
078 NGẠT 歹
079 THÙ 殳
080 MẪU, VÔ 毋
母 MẪU: mẹ. Nếu không có 2 dấu chấm, nhìn nghiêng thì sẽ rất giống chữ "nữ", 2 dấu chấm chính là 2 núm vú, người mẹ có 2 núm vú để cho con bú sữa.
毎 MỖI: mỗi một. Trên là chữ "nhân", dưới giống như chữ "nữ" đã bị trói buộc tay chân lại --> người ở trên là chủ đang xử phạt các nữ nô lệ từng người, từng người một.
081 TỶ 比
082 MAO 毛
083 THỊ 氏
084 KHÍ 气
085 THỦY 水
水 THỦY: nước. Đây là hình ảnh của một giọt nước chảy dài từ trên xuống rồi văng ra tứ phía.
淡 ĐẠM: nhạt, lợt, tạm, chất đạm. Trái là chữ "thủy", phải là chữ "viêm". Nước bị bốc cháy (sôi) thành khí, nên bị nhợt nhạt đi.
086 HỎA 火
火 HỎA: lửa. Đơn giản đó là hình ảnh của 2 cây củi đang cháy --> lửa.
灯 ĐĂNG: cái đèn. Đây là hình ảnh của ngọn đèn thời xưa, hãy liên tưởng đến ngọn đèn của mấy ông "cẩn thận củi lửa..." mà bạn hay gặp trong phim Bao Công.
炎 VIÊM: nóng, bốc cháy, ngọn lửa. Hình ảnh hai ngọn lửa cùng cháy bùng lên.
煩 PHIỀN: lo âu, gặp khó khăn. Trái là chữ "hỏa", phải là chữ "hiệt" --> gặp phiền muộn vì lửa làm bốc cháy mất giấy tờ quan trọng.
087 TRẢO 爪
088 PHỤ 父
父 PHỤ: cha. Đây là hình ảnh của 2 cây roi da. Người cha là chủ trong gia đình, dạy dỗ các con bằng roi.
Đủ bộ
089 HÀO 爻
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
090 TƯỜNG 爿
091 PHIẾN 片
092 NHA 牙
093 NGƯU 牛
牛 NGƯU: con bò. Đơn giản đây là hình ảnh 1 con bò đang dang rộng 4 chân, cái đầu nằm ở bên trái.
物 VẬT: đồ vật. Trái là hình con bò, phải là hình lá cờ bay trong gió --> ở Trung Hoa xưa kia, con bò và lá cờ là những thứ có mặt ở mọi nơi, chúng là những đồ vật thường gặp.
094 KHUYỂN 犬
犬 KHUYỂN: con chó. Đây là hình ảnh 1 con chó đang dang 4 chân ra, chơi đùa với trái banh.
095 HUYỀN 玄
096 NGỌC 玉
097 QUA 瓜
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
098 NGÕA 瓦
099 CAM 甘
100 SINH 生
生 SINH, SANH: được sinh ra, lớn lên. Đây là hình ảnh của một cây cỏ mọc lên từ đất, phát triển --> nghĩa là sinh ra, lớn lên.
Đủ bộ
101 DỤNG 用
102 ĐIỀN 田
田 ĐIỀN: ruộng lúa. Ruộng nhìn từ trên cao xuống.
男 NAM: đàn ông. Trên là chữ "điền", dưới là chữ "lực" --> chỉ có đàn ông mới có sức lực đi làm ruộng.
胃 VỊ: dạ dày. Ruộng --> liên tưởng đến cơm, phía dưới là thịt, ăn cơm với thịt để làm no cái dạ dày. Hoặc là bộ phận cơ thể dùng để tiêu thụ cơm chính là dạ dày.
103 SƠ 疋
104 NẠCH 疒
105 BÁT 癶
106 BẠCH 白
白 BẠCH: màu trắng. Người Trung Hoa xưa kia nghĩ rằng tia nắng mặt trời thì có màu trắng.
107 BÌ 皮
108 MÃNH 皿
109 MỤC 目
目 MỤC: mắt, tầm mắt. Vòng tròn to bao lấy vòng tròn nhỏ -->hình con mắt.
110 MÂU 矛
111 THỈ 矢
112 THẠCH 石
113 KỲ, THỊ 示
示 THỊ: chỉ bảo, trình bày. Đây là hình ảnh của một bệ thờ Thần --> Thần sẽ chỉ bảo, dạy dỗ mọi điều hay lẽ phải.
社 XÃ: đền Thần đạo, hãng. Trái là chữ "thị", phải là chữ "thổ" --> nơi để thờ các vị Thần chính là ngôi đền.
114 NHỰU 禸
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
115 HÒA 禾
116 HUYỆT 穴
117 LẬP 立
118 TRÚC 竹
119 MỄ 米
120 MỊCH 糸
121 PHẪU, PHỮU 缶
122 VÕNG 网
買 MÃI: mua. Trên là hình dạng cái lưới, dưới là hình dạng vỏ ốc --> ở Trung Hoa xưa, vỏ ốc rất có giá trị, bỏ vật có giá trị vào lưới, đó là mua.
123 DƯƠNG 羊
124 VŨ 羽
125 LÃO 老
126 NHI 而
127 LỖI 耒
128 NHĨ 耳
129 DUẬT 聿
書 THƯ: viết, quyển sách. Trên là hình bàn tay đang cầm cây bút, dấu gạch ngang ở giữa là quyển sách, dưới là hình cái miệng đang nói --> nơi dùng để viết lại những gì được nói, đó là quyển sách.
Đủ bộ
130 NHỤC 肉
肉 NHỤC: thịt. Đây là hình ảnh của một miếng thịt, bên trong là các thớ gân.
胆 ĐẢM: túi mật, can đảm. Trái là thịt (bộ phận cơ thể), phải là sáng sớm (mặt trời mọc trên đường chân trời). Buổi sớm mà tức giận thì sẽ bị vỡ mật (bộ phận cơ thể).
131 THẦN 臣
132 TỰ 自
自 TỰ: chính mình, tự nhiên. Đây là hình ảnh của cái mũi --> người Trung Hoa xưa kia chỉ tay vào mũi mình ý là muốn nói đến bản thân mình.
133 CHÍ 至
134 CỮU 臼
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
135 THIỆT 舌
136 SUYỄN 舛
137 CHÂU, CHU 舟
138 CẤN 艮
139 SẮC 色
140 THẢO 艸
141 HỔ 虍
142 TRÙNG 虫
143 HUYẾT 血
144 HÀNG, HÀNH 行
行 HÀNG, HÀNH: đi, hàng lối. Đây là hình ảnh những con đường trong thành thị (có 3 đường: chéo, ngang, dọc), có hàng có lối đàng hoàng, dùng để đi.
Đủ bộ
145 Y 衣
146 TÂY, Á 襾
147 KIẾN 見
見 KIẾN: nhìn, xem. Trên là chữ "mục", dưới là 2 bàn chân đi, mang ý nghĩa chuyển động --> mắt mà chuyển động thì có nghĩa là nhìn.
148 GIÁC 角
149 NGÔN 言
言 NGÔN: câu chữ, câu nói. Đây là hình ảnh cái miệng, phía trên là những câu chữ, câu nói được phát ra.
話 THOẠI: nói chuyện, đàm thoại. Trái là chữ "ngôn", phải là chữ "thiệt" --> dùng lưỡi để phát ra ngôn từ, đó là nói chuyện.
語 NGỮ: lời nói, từ ngữ. Trái là chữ "ngôn", phải là chữ "ngô" --> những thứ được đi ra từ miệng, được tiếp nhận bởi 2 mắt, 2 tai và 1 miệng, đó chính là từ ngữ.
読 ĐỘC: đọc. Trái là chữ "ngôn", phải là chữ "mại" --> bán ra ngôn từ, có nghĩa là đọc.
150 CỐC 谷
151 ĐẬU 豆
152 THỈ 豕
153 TRỈ 豸
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
154 BỐI 貝
155 XÍCH 赤
赤 XÍCH: màu đỏ. Trên là chữ "thổ", dưới là 4 dấu hỏa --> hỏa nằm dưới có nghĩa là đốt lên, khi lửa cháy sẽ có màu đỏ.
156 TẨU 走
157 TÚC 足
158 THÂN 身
159 XA 車
車 XA: xe cộ. Đơn giản đây là hình ảnh của một chiếc xe chở hàng cổ của người Trung Hoa xưa kia.
160 TÂN 辛
161 THẦN, THÌN 辰
162 SƯỚC 辵
週 CHU: tuần lễ. Trái là bộ "sước" (khi thì đến, khi thì đi), phải là đất và hàng hóa được bao bọc xung quanh, mang ý nghĩa là 1 vòng --> công việc buôn bán, làm ăn sẽ lập đi lập lại như cũ sau 1 tuần lễ.
163 ẤP 邑
164 DẬU 酉
165 BIỆN 釆
166 LÝ 里
167 KIM 金
金 KIM: vàng, kim loại, tiền. Phần dưới là chữ "thổ", dưới đất có 2 vệt sáng lóe lên, đó là vàng, nghĩa là những thứ quý giá. Những thứ quý giá được che đậy lại, cất kỹ --> đó là kim loại và tiền.
168 TRƯỜNG 長
169 MÔN 門
門 MÔN: cửa, cổng. Đây là hình vẽ 2 cánh cửa của 1 cái cổng.
間 GIAN: ở giữa, thời gian. Trong là chữ "nhật", ngoài là chữ "môn" --> mặt trời mọc lên giữa khung cửa, người Trung Hoa xưa kia dùng mặt trời để canh thời gian.
聞 VĂN: nghe, chú ý. Trong là chữ "nhĩ", ngoài là chữ "môn" --> đem lỗ tai ra ngoài cửa để nghe ngóng, chú ý tin tức.
170 PHỤ 阜
171 ĐÃI 隶
172 CHUY 隹
173 VŨ 雨
174 THANH 青
青 THANH: màu xanh. Trên là hình ảnh cây cỏ, dưới là chữ "nguyệt" --> trong đêm, ánh trăng rọi vào cây cỏ sẽ có màu xanh.
175 PHI 非
176 DIỆN 面
177 CÁCH 革
178 VI 韋
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
179 CỬU 韭
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
180 ÂM 音
181 HIỆT 頁
182 PHONG 風
183 PHI 飛
184 THỰC 食
185 THỦ 首
186 HƯƠNG 香
187 MÃ 馬
188 CỐT 骨
189 CAO 高
高 CAO: cao, mắc. Đây là hình ảnh 1 tòa nhà có 2 tầng, hồi xưa, nhà nào có 2 tầng là cao.
Đủ bộ
190 TIÊU 髟
191 ĐẤU 鬥
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
192 SƯỞNG 鬯
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
193 CÁCH 鬲
194 QUỶ 鬼
195 NGƯ 魚
魚 NGƯ: cá. Đơn giản đây là hình ảnh một con cá bị dính móc câu.
196 ĐIỂU 鳥
197 LỖ 鹵
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
198 LỘC 鹿
199 MẠCH 麥
200 MA 麻
201 HOÀNG 黄
202 THỬ 黍
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
203 HẮC 黑
黑 HẮC: màu đen. Trên là chữ "điền", giữa là chữ "thổ", dưới là 4 dấu hỏa --> ruộng đất sau khi bị cháy sẽ có màu đen.
204 CHỈ 黹
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
206 ĐỈNH, MÃNH 黽
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
207 CỔ 鼎
208 THỬ 鼓
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
209 TỴ 鼠
210 TỀ 鼻
210 TRAI 齊
211 SỈ 齒
212 LONG 龍
213 QUI 龜
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
214 DƯỢC 龠
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
Anonymous
cam on ban nhieu nha. cach hoc cua ban de nho that, minh cung dang dau dau vi kanji , neu co thoi gian ranh thi post len chia se voi moi nguoi ban nhe :X
LeLe
cho mình hỏi la những bộ mà "trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này" thì co nghĩa là như thế nào hả bạn? mình chưa hiểu cái này lắm, cám ơn bạn nhé.
NGTHFONG - 阮・青・風
@LeLe Nếu bạn có mua quyển tự điển hán tự thường dụng có khoảng 1945 chữ (bán ở thư quán ĐH KHXH&NV HCM) thì bạn sẽ hiểu, vì không tìm thấy từ nào thuộc các bộ này.Cũng không có nghĩa là hoàn toàn ko có Hán tự nào trong bộ thủ đó, tuy nhiên các Hán tự thuộc các bộ này thường là từ cổ hoặc là chữ Trung Hoa.
sakura_dnvn
có ai có thể tạo dùm em cái usename để em vào sân chơi ngồi lại bên nhau được ko, sao em tạo hoài mà ko được, có gì pm nick yahoo hoặc gửi mail dùm em nhé! sakura_dnvn@yahoo.com.vn. Đt: 0909966313
NGTHFONG - 阮・青・風
@sakura_dnvn: Bên NLBN đăng kí rất dễ, em check lại đi hen. Còn cái học kanji này thì đã có từ lâu đời người ta suy ngược lại cách nghĩ hình tượng của chữ mà ra. ( Ngày xưa thì suy nghĩ từ hình tượng ra chữ - chữ tượng hình). Còn em muốn dễ nhớ thì tự tạo cách nhớ cho riêng mình. Nice weekend, học tốt nhé! Thân!
NGTHFONG - 阮・青・風
Cái này chỉ là một trong những cách nhớ đơn giản thôi vì số lượng từ Kanji rất nhiều. Bạn nên mua 1 sách học kanji sẽ có lợi hơn đấy. Nếu ở HCM có thể lại KHXHNV mua 1 cuốn từ điển thường dụng Kanji giá khoảng 8000 VND. Bạn học xong nó thì ko cần phải sợ kanji nữa. Good luck! ( Lần sau để tên nhé! )
NGTHFONG - 阮・青・風
Nếu em mới bắt đầu học kanji thì em ra trường Đông Du tham khảo tài liệu của họ xem thế nào nhé. Anh nghe nói Đông Du rèn Kanji rất tốt! Chúc em học giỏi! :)
Anonymous cam on ban nhieu nha. cach hoc cua ban de nho that, minh cung dang dau dau vi kanji , neu co thoi gian ranh thi post len chia se voi moi nguoi ban nhe :X